Tìm hiểu về Visa đặc định và tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei

Tìm hiểu về Visa đặc định và tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei

Tìm hiểu về Visa đặc định và tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei

Học hỏi kiến thức về tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei luôn là mục đích học tập của người lao động quốc tế tại Nhật Bản khi muốn xét duyệt Visa kỹ năng đặc định hoặc có nhu cầu chuyển ngành, chuyển trái nghề để có được mức lương cao hơn công việc hiện tại.

Tìm hiểu về Visa đặc định

Tìm hiểu về Visa kỹ năng đặc định và tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei

Giới thiệu chương trình Visa Tokutei Ginou

Visa đặc định hay còn gọi là Visa Tokutei Ginou, chương trình xét duyệt lưu trú dành cho người lao động quốc tế tại Nhật Bản thuộc 14 ngành nghề mà Chính phủ Nhật Bản cho phép. Thị thực Tokutei ra đời nhằm giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động tại đất nước này.

Visa Tokutei Ginou có nhiều khác biệt so với các loại Visa lao động khác. Theo đó, chính phủ Nhật Bản nới lỏng khá nhiều các yêu cầu về chuyên môn, bằng cấp, độ tuổi và tăng phạm vi ngành nghề. Bên cạnh đó, người lao động được hưởng nhiều quyền lợi và các các chính sách đãi ngộ về lương, thưởng và có môi trường làm việc ổn định hơn.

Đối với Visa TTS, người lao động chỉ có thể ở lại Nhật Bản 3 năm. Nhưng với Visa kỹ năng đặc định, các  bạn có thể ở Nhật trong thời hạn 5 năm và có cơ hội được gia hạn thêm thời gian nếu thành công xét duyệt Visa Tokutei Ginou loại 2. Ngoài ra, các bạn được phép chuyển đổi công ty, thay đổi công việc trong giới hạn ngành nghề quy định.

Danh sách các ngành thuộc Visa đặc định

Có 14 ngành nghề thuộc phạm vi ngành nghề của Visa kỹ năng đặc định, cụ thể là:

  • Công nghệ chế tạo tàu biển
  • Xây dựng
  • Sửa chữa ô tô
  • Công việc liên quan đến nghiệp vụ trong sân bay
  • Nghiệp vụ khách sạn
  • Chăm sóc người già
  • Vệ sinh tòa nhà
  • Nông nghiệp
  • Ngư nghiệp
  • Chế biến thực phẩm
  • Dịch vụ ăn uống nhà hàng
  • Gia công nguyên liệu
  • Gia công cơ khí
  • Cơ điện, điện tử

Ngoài Visa kỹ năng đặc định thì việc biết nhiều từ vựng tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei sẽ giúp các bạn thuận lợi hơn khi làm việc.

Lợi ích khi tham gia thị thực 

Tham gia chương trình Tokutei Ginou đem lại nhiều lợi ích cho người lao động

Những lợi ích khi các bạn tham gia chương trình Visa kỹ năng đặc định là:

  • Mức lương cơ bản cao hơn: Khi được cấp Visa Tokutei Ginou, người lao động nước ngoài nhận được mức lương cơ bản cao hơn so với mức lương cơ bản tối thiểu của người Nhật. Ngoài ra, tùy thuộc vào ngành nghề và trình độ làm việc mà bạn có thể sẽ nhận được mức lương cao hơn nữa.
  • Thời gian sống tại Nhật Bản: Thời gian lưu trú ở Nhật Bản của Visa Tokutei loại 1 là tối đa 5 năm, đối với Visa Tokutei loại 2 thì dài hơn 5 năm vì người lao động có thể gia hạn thêm.
  • Cơ hội cấp Visa vĩnh trú: Khi được cấp Visa kỹ năng đặc định loại 2, người lao động không những được gia hạn thêm thời gian sinh sống và làm việc tại Nhật Bản mà còn có thể ở lại đất nước này vĩnh viễn.
  • Cơ hội bảo lãnh người thân sang Nhật bản sinh sống và làm việc: Ngoài lưu lượng thời gian lưu trú khác nhau, hai loại visa kỹ năng đặc định 1 và 2 còn khác nhau ở khả năng cung cấp cơ hội bảo lãnh người thân sang Nhật. Hiện chỉ có Visa Tokutei Ginou 2 mới cho phép người lao động bảo lãnh người thân sang Nhật cùng sinh sống.
  • Cơ hội chuyển nghề: Khác với chương trình TTS không cho phép người lao động chuyển nghề, Visa Tokutei cho phép các bạn chuyển việc, chuyển chỗ làm, thậm chí là chuyển trái ngành. Tuy nhiên, để có thể chuyển ngành nghề khác thì cần phải thi đỗ bằng chứng chỉ ngành nghề mới.

Về tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei

Chăm chỉ học tiếng Nhật để có cơ hội phát triển bản thân

Tùy thuộc vào ngành nghề, chức vụ, môi trường làm việc mà người lao động cần phải biết về tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei (học tập kiến thức của một ngành nghề đang làm). Nội dung dưới đây sẽ chỉ tổng hợp một số từ dễ nhớ, dễ học và thường gặp trong ngành thuộc Visa kỹ năng đặc định.

Công nghệ chế tạo tàu biển

  • 仕向(しむ)け港(こう): Cảng đến
  • 本船渡(ほんせんわた)し: Giao hàng tại tàu
  • 船荷証券(ふなにしょうけん): Vận đơn đường biển
  • 船積船荷証券(ふなづみふなにしょうけん): Vận đơn xếp hàng lên tàu
  • 通知先(つうちさき): Nơi nhận thông báo
  • 荷送(におく)り人(にん): Người gửi hàng
  • 指図人(さしずにん): Người ra lệnh

Xây dựng

  • ヘルメット: Mũ bảo hộ
  • 移動式クレーン: Cần cẩu di động
  • コンクリート: Bê tông
  • 電気ドリル: Máy khoan điện
  • ドライバー: Tu vít/ Tuốc nơ vít

Sửa chữa ô tô

  • フューエルポンプ: Bơm nhiên liệu
  • エアインテーク : Hút khí
  • ラジエーターファン : Quạt làm mát
  • ワイヤーハーネス: Dây điện
  • スロットルボディ : Bộ phận bơm xăng
  • エキゾーストパイプ: Ống xả

Công việc liên quan đến nghiệp vụ trong sân bay

  • 不時着 (ふじちゃく):Hạ cánh khẩn cấp
  • 航空運送保険 (こうくううんそうほけん):Bảo hiểm hàng không
  • 客室乗務員(きゃくしつ じょうむいん):Tiếp viên hàng không
  • 預かり所 (あずかりしょ):Phòng giữ hành lý
  • 切符売り場 (きっぷうりば):Quầy bán vé
  • インストルメントパネル : Bảng điều khiển
  • 飛行機券(ひこうきけん)・航空券(こうくうけん):Vé máy bay
  • コックピット :Buồng lái
  •  救命胴衣 (きゅうめいどうい):Phao cứu sinh
  • 酸素(さんそ)マスク:Mặt nạ dưỡng khí

Nghiệp vụ khách sạn

Tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei – Dịch vụ khách sạn

  • チェックイン: Làm thủ tục nhận phòng
  • チェックアウト: Làm thủ tục trả phòng
  • タオル: Khăn mặt
  • カーテン: Rèm cửa
  • 歯ブラシ(ハブラシ): Bàn chải đánh răng
  • ポーター: Người mang vác hành lý ở khách sạn
  • モーニングコール: Đặt báo thức

Điều dưỡng

  • 問診書(もんしんしょ): Giấy khám bệnh
  • 病名(びょうめい): Tên bệnh
  •  薬の種類(くすりのしゅるい): Loại/dạng thuốc
  •  血圧計 ( けつあつけい ) : Máy đo huyết áp
  • 尿器 ( にょうき ) : Bô tiểu
  • 患者(かんじゃ): Bệnh nhân

Vệ sinh tòa nhà

  • ほこりがたまる: Gom/quét bụi lại
  • 床(ゆか)をふく: Lau/chùi sàn nhà
  • ブラシでこする: Cọ bằng bàn chải
  • スリッパをそろえる: Đặt dép ngay ngắn
  • ぞうきんをぬらす: Làm ướt khăn lau
  • 物置(ものおき)にしまう: Cất vào kho chứa đồ
  • ふきんで食器(しょっき)をふく: Lau bát đĩa bằng khăn

Nông nghiệp

  • 育苗(いくびょう): Gieo (hạt) lúa, rau, v.v. ở một phần đất nông nghiệp hoặc ở một khu vực khác và trồng chúng đến kích cỡ có thể cấy ghép.
  • 移植(いしょく): Trồng lại cây ở một vị trí hoặc chậu khác.
  • 畝(うね): Nơi đất được xới thành hàng để trồng trọt hoặc gieo hạt trên ruộng. Khi gieo hạt hoặc cây con hoặc rải thành nhiều hàng trên một luống thì được tính là một luống.
  • 営農指導員(えいのうしどういん): Là nhân viên của hợp tác xã nông nghiệp (JA), chuyên hướng dẫn quản lý nông nghiệp và cải tiến kỹ thuật cho nông dân là xã viên của hợp tác xã.

Ngư nghiệp

Tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei – Ngư nghiệp

  • セイウチ  (seiuchi)  con hải âu
  • すいそう  (suisou)  bể chứa nước
  • さかな  (sakana)  con cá
  • ヤイリカ  (yairika)  mực
  • ロブスター    (robusuta-)  tôm hùm
  • エビ  (ebi)  tôm
  • アサリ  (asari)  con sò
  • 貝殻 かいがら  (kaigara)  vỏ hến, vỏ sò
  • クヅラ  (kudura)  cá voi
  • ウナギ  (unagi)  con lươn
  • カキ  (kaki)  con hàu

Chế biến thực phẩm

  • 消費期限: Hạn tiêu dùng
  • 常温: Nhiệt độ phòng
  • 炭酸飲料 : Đồ uống có bọt
  • 塩をもっとお願いします : Nó cần thêm muối
  • ベーコン : Thịt lợn muối xông khói
  • ホットドッグ : Bánh xúc xích
  • ハンバーガー : Thịt băm viên
  • パプリカ : Hạt tiêu

Dịch vụ ăn uống nhà hàng

  • ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー (Mineraru wota) : Nước khoáng
  • ジ ュー ス (Jūsu): Nước ép trái cây
  • デ ザ ー ト (Dezāto): Tráng miệng
  • 電子レンジ:    Lò vi sóng
  • 水切り (みずきりmizukiri):    đồ đựng làm ráo nước

Tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei – Dịch vụ nhà hàng

Gia công cơ khí

  • ストリッパ: Kìm rút dây
  • きれは/バイト: Dao
  • じゅんかつゆ: Dầu nhớt
  • はさみ: Kéo
  • きょうれん: Mũi khoan

Cơ điện, điện tử

  • Taiatsu kyōdo (耐圧強度): Cường độ nén
  • Kajū (荷重): Trọng tải
  • Kūchō (空調): Điều hòa thông gió
  • Jōge undō (上下運動): Chuyển động lên xuống
  • Doriru (ドリル): Máy khoan
  • Shokki (織機): Máy dệt

Kết luận

Có rất nhiều tiếng Nhật phổ biến 14 ngành Tokutei mà các bạn cần phải học đúng không nào? Dẫu vậy, người lao động chỉ cần quan tâm đến những thuật ngữ, từ ngữ liên quan đến công việc của mình mà thôi. Trong trường hợp muốn chuyển ngành, chuyển nghề hoặc muốn tìm hiểu nhiều hơn về Visa kỹ năng đặc định, hãy đọc thêm các bài viết của chúng tôi nhé!

Share on: