Tổng hợp các từ tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí

Tổng hợp các từ tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí

Tổng hợp các từ tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí

Cơ khí chế tạo là một trong những ngành đang thu hút nhiều người lao động nước ngoài làm việc tại Nhật Bản nhất. Tuy nhiên, không phải ai cũng đều thành thạo tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí, điều này có thể gây khó khăn trong quá trình làm việc. Những từ vựng mà chúng tôi cung cấp dưới đây sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức của mình.

Tìm hiểu cụ thể về ngành cơ khí tại Nhật Bản

Nhật Bản là một trong những nước có nền kinh tế và công nghiệp hàng đầu thế giới, trong đó ngành cơ khí phát triển vượt bậc. Đây là ngành phát triển kinh tế mũi nhọn của Nhật Bản, vì thế mà tuyển dụng cả người lao động nước ngoài để đáp ứng nhu cầu sản xuất của ngành.

Tìm hiểu về ngành cơ khí tại Nhật Bản

Về lao động ngành cơ khí ở Nhật theo diện Visa Tokutei

Kỹ năng đặc định ngành cơ khí là là một trong những tư cách lưu trú mới của Nhật Bản nhằm thúc đẩy các kỹ sư, người nước ngoài làm việc trong ngành. Visa này được thiết lập vào tháng 4/2019 sau khi sửa đổi các điều luật liên quan đến người nhập cư nước ngoài. Ngành cơ khí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, vì vậy đòi hỏi phải tăng cường tuyển dụng để giải quyết tình trạng thiếu lao động.

Lưu ý khi tuyển dụng người nước ngoài làm việc

Lưu ý khi các doanh nghiệp tuyển dụng người nước ngoài

Những điểm cần lưu ý khi thuê người lao động nước ngoài có Visa Tokutei ngành cơ khí, bao gồm:

  • Doanh nghiệp sử dụng lao động người nước ngoài cần phải tuân thủ đúng pháp luật.
  • Mỗi công ty chỉ có thể tuyển dụng tối đa dưới 5000 người sở hữu Visa kỹ năng đặc định cho lĩnh vực cơ khí.
  • Đảm bảo người lao động có thể giao tiếp bằng tiếng Nhật và có vốn tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí khi trao đổi thông tin.
  • Xác định cụ thể kỹ năng và kiến thức của người lao động nước ngoài khi tuyển dụng.

Điểm tên các nghề trong ngành cơ khí

Công việc trong ngành cơ khí

Có các loại công việc mà bạn có thể làm trong ngành sản xuất cơ khí như:

  • Đúc (鋳造)
  • Rèn (鍛造)
  • Gia công (機械加工)
  • Ép kim loại (金属プレス加工)
  • Hoàn thiện linh kiện thiết bị
  • Kiểm tra cơ khí (機械検査)
  • Bảo trì máy móc (機械保全)
  • Lắp ráp thiết bị điện tử (電子機器組立て)
  • Lắp ráp thiết bị điện (電気機器組立て)
  • Sản xuất bảng mạch in (プリント配線板製造)
  • Đúc khuôn nhựa (プラスチック成形)
  • Hàn (溶接)
  • Làm bao bì công nghiệp (工業包装)
  • Sơn (塗装)
  • Mạ (めっき)

Làm thế nào để người lao động nước ngoài làm việc ở ngành cơ khí?

Điều kiện tham gia ứng tuyển lao động ngành cơ khí

Người lao động nước ngoài muốn có được Visa kỹ năng đặc định ngành chế tạo cơ khí cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây.

Đỗ kỳ thi kiểm tra kỹ năng đặc định ngành cơ khí loại 1

Người lao động nước ngoài cần phải vượt qua bài kiểm tra năng lực ngành nghề để đánh giá trình độ chuyên môn, kỹ năng làm việc. Kỳ thi này tương đương với chứng chỉ kỹ năng cấp 3, khóa đào tạo thực tập sinh kỹ thuật cấp 2 và những chứng nhận kỹ năng mà người lao động có được liên quan đến ngành cơ khí khi học tập ở quê hương hoặc môi trường quốc tế khác.

Đạt chứng chỉ năng lực tiếng Nhật JLPT N4 trở lên

Để có Visa kỹ năng đặc định ngành cơ khí, bạn phải vượt qua kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT N4 trở lên hoặc kỳ thi tiếng Nhật cơ bản do đơn vị thuộc quốc gia này tổ chức. N4 là cấp độ không quá khó, chỉ yêu cầu tiếng Nhật thông dụng hàng ngày. Việc vượt qua kỳ thi này chứng tỏ rằng người lao động có kỹ năng giao tiếp cơ bản, có thể làm việc được.

Ngoài ra, nếu bạn đã hoàn thành xuất sắc khóa đào tạo Thực tập sinh kỹ thuật số 2 thì không cần phải chứng minh trình độ tiếng Nhật của mình thông qua kỳ thi hay phương pháp đánh giá nào khác. Bên cạnh đó, bạn nên học thêm các vốn từ ngữ tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí để công việc thuận lợi hơn.

Ngoài ra, người lao động nước ngoài cần đạt độ tuổi từ 18 trở lên và có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh ảnh hưởng tới vấn đề lao động.

Chế độ làm việc và môi trường cơ khí ở Nhật Bản thế nào?

Môi trường làm việc ngành cơ khí có an toàn không?

Người lao động nước ngoài có Visa kỹ năng đặc định ngành cơ khí khi làm việc tại các xưởng sản xuất Nhật Bản đều được trang bị bảo hộ lao động an toàn trong quá trình làm việc. Ngoài ra, các nhà máy còn được trang bị các thiết bị báo động, kiểm soát nhiệt độ và kiểm soát môi trường làm việc nhằm mang lại môi trường làm việc an toàn nhất cho người lao động.

Có thể nói rằng, môi trường làm việc trong ngành sản xuất cơ khí của Nhật Bản tốt hơn rất nhiều so với các nước khác. Vì thế mà có rất nhiều người lao động nước ngoài, đặc biệt là thực tập sinh làm việc tại đây. Việc được tiếp xúc với hệ thống máy móc hiện đại, trang thiết bị tối tân cũng như khoa học – kỹ thuật hàng đầu thế giới giúp các bạn có thêm tay nghề và kinh nghiệm làm việc thực tế.

Bên cạnh đó, mức lương chi trả cho người lao động ngành cơ khí cao hơn rất nhiều so với nhiều ngành khác trong diện được cấp visa Tokutei.

Học tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí

Học tập tiếng Nhật phổ biến trong ngành cơ khí

  • けんまし/サンドペーパー (研磨紙): Giấy ráp
  •  カーボンブラシ/せきたんブラシ (せきたんブラシ): Chổi than
  • せつだんようけんさくといし (切断用研削砥石): Máy cắt sắt
  •  ブローチ: Mũi doa
  • スライドキャリパス: Thước kẹp
  • ひずみけい (ひずみ計): Đồng hồ đo biến dạng
  • Máy nén khí 空気圧縮機(くうきあっしゅくき)
  • エアコン: Máy điều hòa nhiệt độ
  • せんだんき/カッター (せん断機): Máy cắt
  • ハックソーブレード: Lưỡi cưa
  • スライジング゙ルール: Thước trượt
  • ヴォルト: Bulong
  • けいこうとう (蛍光灯): Đèn huỳnh quang
  • スライダック/へんあつき (変圧器): Máy biến áp
  •  スイッチ: Công tắc
  • ワイヤ: Dây điện
  •  エンジン: Động cơ
  • あんぜんき: Cầu chì (安全器)
  •  センサ: Cảm biến
  • ハウジング: Ổ cắm điện
  • プラグ: Phích cắm điện
  • しゅうようりょく/ようりょう (収容力): Dung lượng
  •  ていでん (停電): Mất điện , cúp điện
  •  しゅうい (周囲): Chu vi
  •  そと (外): Ngoài
  • なか (中): Trong
  • えんのちょっけい (口径): Đường kính
  • がいけい (外径): Đường kính ngoài
  • ないけい (内径): Đường kính trong
  • あなろぐけいき (アナログ計器): Thiết bị đo
  • アンダーカット: Hốc dạng hàm ếch
  • あないよく (案内翼): Tấm hướng dẫn, bộ khuếch tán
  • アンカーボルト: Bu lông chốt, bu lông neo
  • あんていかほしょうき (安定化補償器): Bộ ổn áp, bộ ổn định
  • アルミニウムごうきん (アルミニウム合金): Hợp kim nhôm
  •  あそびはぐるま (遊び歯車): Bánh răng trung gian
  • あっせつ (圧接): Hàn ép, hàn có áp lực
  • あっしゅくちゃっかきかん (圧縮着火機関): Động cơ cháy nhờ nén
  • あっしゅくえき (圧縮液): Chất lỏng nén
  • あつえんこうざい (圧延鋼材): Thép cán
  • あついんかこう(圧印加工): Sự dập nổi
  • あつりょくエネルギ (圧力エネルギ): Năng lượng do áp suất
  • でんせん: Đèn báo nguồn
  • だがね    : Cái đục
  • イヤーがん: Súng bắn khí
  • ノギス    : Thước kẹp cơ khí
  • グリスポンプ: Bơm dầu
  • かなきりバサミ: Kéo cắt kim loại
  • ジグソー: Cưa tay
  • リベック: Súng bắn đinh
  •  ボックスレンチ: Dụng cụ tháo mũi khoan
  • すいじゅんき (水準器): Máy đo mặt phẳng bằng nước
  • トーチランプ: Đèn khò
  • スコップ: Xẻng
  • はけ (刷毛塗り): Chổi sơn
  • スプレーガン: Bình phun
  • ピット: Pít-tông
  • でんきはんたごで:       Máy hàn điện
  •  かなきりのこ: Cưa cắt kim loaị
  • ノギス    : Thước cặp
  • ローレット: Chốt khóa
  • ブレーカ (配線用遮断器): Áptomát
  • トランス: Máy biến áp
  • ヒューズ (安全器): Cầu chì
  • スケール: Thước dây
  • ぶんどき: Thước đo độ
  •  スコヤー: Ke vuông

Kết luận

Dù làm việc ở bất cứ ngành nghề nào thì việc học hỏi và trau dồi kiến thức tiếng Nhật vẫn rất quan trọng. Vốn tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí sẽ giúp kỹ năng giao tiếp với người bản địa của bạn trở nên tốt hơn, nhờ đó mà công việc hiệu quả và thuận tiện hơn rất nhiều.

Nếu bạn đang có nhu cầu tham gia chương trình Visa Tokutei ngành cơ khí hoặc muốn chuyển ngành, hãy tham khảo các bài viết của chúng tôi để hiểu rõ hơn nhé!

Share on: