Cách học số đếm tiếng Nhật chính xác và dễ hiểu nhất

Cách học số đếm tiếng Nhật chính xác và dễ hiểu nhất

Cách học số đếm tiếng Nhật chính xác và dễ hiểu nhất

Tiếng Nhật không chỉ có hệ thống bảng chữ cái đa dạng, số lượng chữ Kanji siêu khủng mà ngay cả số đếm tiếng Nhật cũng phức tạp với đủ các cách đếm khác nhau tùy theo đối tượng. Cùng Minna No Tokugi tìm hiểu về cách đếm số của người Nhật Bản nhé!

Học đếm tiếng Nhật có khó khăn gì?

Số đếm trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật là một trong những ngôn ngữ khó học nhất thế giới. Vì vậy mà người học thường cảm thấy khó khăn trong việc học các từ vựng, nắm bắt cấu trúc ngữ pháp. Một trong những thử thách mà các bạn phải đối mặt là học cách đọc số đếm tiếng Nhật thông thạo.

Số đếm trong tiếng Nhật là gì? Có những dạng đếm nào?

Trong tiếng Nhật, số đếm là những từ đo lường tùy thuộc vào đồ vật, hành động hoặc sự kiện mà chúng ta đang đếm. Số đếm trong tiếng Nhật không chỉ đơn giản là đọc từng số 一, 二, 三,… mà tùy thuộc vào đối tượng khác nhau như ngày tháng, thời gian, địa chỉ, tiền tệ,… sẽ có những quy tắc khác khác nhau để đọc.

Tiếng Nhật có hai bộ số mà người học tiếng Nhật cần phải nắm vững là hệ thống Hán tự (Sino-Japanese) – bạn cần học thêm về trợ từ đếm sau con số để phân chia thứ hạng số đếm tiếng Nhật và hệ thống thuần Nhật (Wago) – chỉ dùng để đếm các số từ 1 đến 10.

Các dạng của số đếm trong tiếng Nhật

Có nhiều dạng số đếm tiếng Nhật, bao gồm con vật, đồ vật, nhà, tầng, thời gian, người,… Mỗi dạng đều có cách đếm riêng và các lưu ý để người chơi học thuộc.

Học số đếm khó không?

Học cách đếm số tiếng Nhật là một trong những điều cơ bản đầu tiên mà bất cứ người học nào cũng phải vượt qua. Ban đầu, các số từ 1 đến 10 khá dễ để nhớ nhưng sẽ bắt đầu phức tạp khi bạn muốn đếm các loại đồ vật khác nhau hoặc thể hiện số lượng lớn.

Số đếm tiếng Nhật từ 0 đến 10 như thế nào?

10 số đếm đầu tiên trong tiếng Nhật

Với 10 số đầu tiên, cách đọc theo chữ Kanji – Hiragana – phiên âm Latinh lần lượt như sau:

  • 1: 一 – いち – ichi
  • 2: 二 – に – ni
  • 3: 三 – さん- san
  • 4: 四 – よん – yon
  • 5: 五- ご – go
  • 6: 六 – ろく- roku
  • 7: 七 – なな – nana
  • 8: 八 – はち – hachi
  • 9: 九 – きゅう – kyuu
  • 10: 十 – じゅう- juu

Với các số từ 11 đến 99, người học chỉ cần kết hợp các con số cơ sở theo cách đếm từ 1 đến 10:

  • Bội số của mười (20 đến 90) là sự kết hợp giữa một số (2 đến 9) và số 10. Ví dụ: 30 đọc là san juu (さんじゅう); kết hợp của số 3 (さん) và số 10 (じゅう).
  • Với các số khác trong dãy 100 số đếm tiếng Nhật, bạn chỉ cần kết hợp các con số lại. Ví dụ như: Số 35 là sự kết hợp của số 30 (さんじゅう) và số 5 (ご); số 47 là sự kết hợp của số 40 (よんじゅう) và số 7 (なな).

Số đếm tiếng Nhật từ 100 đến 1000

Kết hợp các số đếm để có công thức đếm các số hàng triệu

Với các số hàng trăm, hãy thêm Hyaku (ひゃく), ví dụ: 700 sẽ là nana hyaku (ななひゃく).

Trường hợp đặc biệt:

  • 100: hyaku
  • 300: san byaku
  • 600: roppyaku
  • 800: happyaku

Tương tự, với hàng ngàn đọc là sen ( せん), tuy nhiên có 2 trường hợp đặc biệt trong số đếm trong tiếng Nhật:

  • Đọc 3000 là san-zen (さんぜん).
  • Đọc 8000 là hassen (はっせん).

Khi đọc số đếm trong tiếng Nhật từ 1001 đến 9999, hãy áp dụng công thức sau:

[số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị].

Ví dụ: 2356 sẽ là ni-sen-sanbyaku-go-juu-roku (にーせんーさんびゃくーごーじゅうーろく).

Khác với tiếng Việt, tiếng Nhật đếm mỗi lần 4 con số (trong khi tiếng Việt đếm 3) nên 100,000 (Một trăm ngàn) trong tiếng Việt sẽ là 10,0000 (10 vạn) trong tiếng Nhật. Khi đếm đến hàng vạn, hãy thêm man (万) vào sau đó đếm bình thường. Ví dụ như: 2 vạn sẽ là ni-man (に万), 5 vạn sẽ là go-man (ご万), 9 vạn sẽ là kyuu-man (九万),…

Vậy công thức số đếm tiếng Nhật sẽ là:

[số đếm hàng vạn] + man + [số đếm hàng nghìn] + sen + [số đếm hàng trăm] + hyaku + [số đếm hàng chục] + juu + [số đếm hàng đơn vị].

Ví dụ: 12356 sẽ là ichi-man-ni-sen-sanbyaku-go-juu-roku (いち万にーせんーさんびゃくーごーじゅうーろく).

Từ những công thức trên, khi muốn đếm số lên tới hàng chục vạn, hàng ngàn vạn thì chỉ cần thêm chục (juu), trăm (hyaku), và ngàn (sen) vào trước man.

Ví du, 9784,5321 sẽ được viết là:

kyuu-sen-nana-hyaku-hachi-juu-yon-man-go-sen-san-byaku-ni-juu-ichi

(きゅうーせんーななーひゃくーはちーじゅうーよんーまんーごーせんーさんーびゃくーにーじゅうーいち).

Số đếm tiếng Nhật hàng trăm triệu, hàng tỷ 

Công thức đếm số tiếng Nhật hàng tỷ

Với những giá trị lớn như vậy, các bạn sẽ cần học thuộc số đếm theo thứ tự chữ Kanji – Hiragana – Phiên âm Latinh như sau:

  • 100 triệu: 億 お – く- oku
  • 1 tỷ: 十億 – じゅうおく – juu-oku
  • 10 tỷ: 百億 – ひゅくおく – hyaku-oku
  • 100 tỷ:  千億 – せんおく – sen-oku
  • 1000 tỷ: 兆 – ちょう – chou
  • 10 ngàn tỷ: 十兆 – じゅうちょう – juu-chou
  • 100 ngàn tỷ: 百兆 – ひゃくちょう- hyaku-chou
  • 1 triệu tỷ: 千兆  – せんちょう – sen-chou
  • 100 trăm triệu ngàn tỷ: 一京 – いっけい – ikkei

Phương pháp luyện nghe số đếm tiếng Nhật hiệu quả

Một số phương pháp luyện nghe tiếng Nhật

Ngoài những cách đếm mà Minna no Tokugi đề cập trong nội dung trên, còn rất nhiều loại số đếm khác mà các bạn cần phải học, ví dụ như:

    • Số thập phân
    • Số đếm về người
  • Số đếm tiếng Nhật đồ vật chung
  • Số đếm về máy móc

Tuy số đếm trong tiếng Việt vô cùng phức tạp nhưng dù là công thức đếm như thế nào thì các bạn cũng cần phải có phương pháp học làm sao cho hiệu quả nhất.

Lưu ý khi luyện nghe số đếm

Khi luyện nghe số đếm tiếng Nhật, hãy đảm bảo rằng bạn sẽ viết các đáp án mà mình nghe được ra để kiểm tra lại bản thân đoán chính xác được bao nhiêu từ. Khi nghe, người học cần tưởng tượng cách viết chữ ở trong đầu, ghi chú lại những từ dễ quên hoặc nghe nhầm để ôn luyện mỗi ngày.

Việc nghe đi nghe lại bài số đếm trong tiếng Nhật không chỉ giúp các bạn nhớ lâu hơn mà còn rèn luyện kỹ năng phát âm chuẩn. Vì thế, không nên xem nhẹ việc học mà hãy sắp xếp thời gian luyện tập sao cho hợp lý.

Để nâng cao kỹ năng nghe đến mức độ có thể đối thoại với người bản địa, bạn có thể thử một phương pháp thú vị đó là tăng tốc độ của âm thanh, bài đọc lên 1,25 hoặc 1,5 lần so với bản gốc để luyện khả năng nghe của tai. Điều này giúp bạn nắm bắt tốt các cuộc đối thoại hàng ngày của người dân bản địa.

Luyện nghe file số đếm tiếng Nhật

Người học có thể tìm file luyện nghe ở bất cứ đâu, dù là trên Google hay nền tảng Youtube, TikTok, miễn là nội dung bằng tiếng Nhật. Luyện nghe mỗi ngày kèm theo các thử thách sẽ nâng cao kỹ năng nghe hiểu của bạn. Ngoài ra, có thể sử dụng đĩa luyện nghe có sẵn trong giáo tình tiếng Nhật chuẩn, sau đó nâng cao trình độ bằng việc nghe Podcast, xem phim không cần lời dịch,…

Bài tập luyện nghe số đếm tiếng Nhật

Bài tập luyện nghe trong giáo trình thường không nhiều nên để rèn luyện và trau dồi kỹ năng nghe và nhớ, bạn nên tự tạo các bài tập luyện nghe bằng cách nghe các mẩu đối thoại ngắn hoặc Podcast có nội dung liên quan đến số đếm.

Để ghi nhớ tốt hơn, hãy thử nghe các bài hát số đếm tiếng Nhật. Khi nghe, hãy cố gắng hình dung dạng chữ viết của số đó trong đầu nhanh nhất nhằm tạo phản xạ tư duy.

Kết luận

Chỉ là cách học số đếm tiếng Nhật thôi mà đã rất phức tạp rồi đúng không nào? Nhưng để có thể học tốt tiếng Nhật và sử dụng thành thạo ngoại ngữ thì bạn cần phải làm quen và vượt qua các con số khó nhằn này. Hy vọng bài viết của Mintoku Work có thể giúp bạn đọc biết nhiều hơn thông tin về số đếm trong tiếng Nhật và các phương pháp để học tốt hơn.

Share on: